TỶ LỆ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC CHO NLĐ NĂM 2020
STT |
TÊN KHOẢN THU NHẬP |
Các khoản thu nhập tính đóng BHXH |
|
1 |
Tiền lương |
2 |
Phụ cấp chức vụ, chức danh |
3 |
Phụ cấp trách nhiệm |
4 |
Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
5 |
Phụ cấp thâm niên |
6 |
Phụ cấp khu vực |
7 |
Phụ cấp lưu động |
8 |
Phụ cấp có tính chất tương tự |
9 |
Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương |
Các khoản thu nhập không tính đóng BHXH |
|
1 |
Tiền thưởng theo kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mức độ hoàn thành công việc của người lao động |
2 |
Tiền thưởng sáng kiến |
3 |
Tiền ăn giữa ca |
4 |
Tiền hỗ trợ xăng xe |
5 |
Tiền hỗ trợ điện thoại |
6 |
Tiền hỗ trợ đi lại |
7 |
Tiền hỗ trợ nhà ở |
8 |
Tiền hỗ trợ giữ trẻ |
9 |
Tiền hỗ trợ nuôi con nhỏ |
10 |
Tiền hỗ trợ khi người lao động có thân nhân chết |
11 |
Tiền hỗ trợ khi người lao động có người thân kết hôn |
12 |
Tiền sinh nhật của người lao động |
13 |
Tiền trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động |
14 |
Tiền trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị bệnh nghề nghiệp |
15 |
Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động |
Xem chi tiết tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc của người lao động năm 2020 TẠI ĐÂY.
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật lao động 2012;
- Nghị định 05/2015/NĐ-CP;
- Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH;
- Quyết định 595/QĐ-BHXH.
Nguyễn Trinh
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY