Loại hợp đồng |
Thời điểm có hiệu lực |
Căn cứ pháp lý |
Hợp đồng thế chấp tài sản |
Có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác |
Khoản 1 Điều 319 Bộ luật Dân sự 2015 |
Các loại hợp đồng liên quan đến việc chuyển quyền sử dụng đất |
Có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính |
|
Hợp đồng cầm cố tài sản |
Có hiệu lực kể từ thời điểm bên cầm cố chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố |
Điểm b Khoản 1 Điều 10
|
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, tàu biển, tàu bay |
Có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký thế chấp |
Điểm c Khoản 1 Điều 10 |
Hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại |
Có hiệu lực kể từ thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng |
|
Hợp đồng tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở |
Thời điểm có hiệu lực là do các bên thỏa thuận; trường hợp không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực là thời điểm ký kết hợp đồng |
Khoản 2 Điều 122 |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp |
Có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại cơ quan quản lý Nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp |
|
Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp |
Thời điểm có hiệu lực do các bên thỏa thuận |
Khoản 2 Điều 148 |
Hợp đồng tặng cho động sản |
Có hiệu lực kể từ thời điểm bên được tặng cho nhận được tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Đối với động sản có đăng ký quyền sơ hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký. |
Điều 458 Bộ luật Dân sự 2015 |
Hợp đồng tặng cho bất động sản |
Có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền sở hữu; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì thời điểm có hiệu lực là lúc chuyển giao tài sản. |
Khoản 2 Điều 459 |
Một số loại hợp đồng thông dụng khác:
|
Có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật quy định khác.
(Thời điểm giao kết của hợp đồng được xác định như sau:
|
|
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY