Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập cán bộ, công chức, viên chức mới nhấtaaaaa

Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập cán bộ, công chức, viên chức mới nhất (Hình minh họa)

Theo Điều 35 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm:

a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;

b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;

c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

Bên cạnh đó, tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 130/2020/NĐ-CP nêu rõ kê khai tài sản, thu nhập là việc ghi rõ ràng, đầy đủ, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.

Theo đó, những đối tượng được quy định tại Điều 10 Nghị định phải có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hằng năm theo mẫu quy định dưới đây:

- Việc kê khai lần đầu, kê khai hằng năm và kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và Hướng dẫn việc kê khai tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định này.

 Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập hằng năm

- Việc kê khai bổ sung được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Nghị định này.

 Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung

Chi tiết xem tại Nghị định 130/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ 20/12/2020, thay thế Nghị định 78/2013/NĐ-CP.

Lê Hải

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY