Thời hạn bảo quản tài liệu cán bộ, công chức, viên chức (Hình từ internet)
Ngày 19/12/2022, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 10/2022/TT-BNV quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
1. Thời hạn bảo quản tài liệu là gì?
Thời hạn bảo quản tài liệu là khoảng thời gian cần thiết để lưu giữ hồ sơ, tài liệu tính từ năm công việc kết thúc.
2. Thời hạn bảo quản tài liệu cán bộ công chức viên chức và người lao động
Thời hạn bảo quản tài liệu cán bộ công chức viên chức và người lao động như sau:
Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức |
Vĩnh viễn |
Hồ sơ xây dựng, ban hành Đề án vị trí việc làm |
Vĩnh viễn |
Hồ sơ về xây dựng, giao, điều chỉnh, thực hiện chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức |
Vĩnh viễn |
Báo cáo thống kê về cán bộ, công chức, viên chức |
20 năm |
Hồ sơ về quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức |
|
- Phiếu tín nhiệm quy hoạch |
05 năm |
- Các thành phần tài liệu khác |
10 năm |
Hồ sơ về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức, viên chức |
|
- Phiếu tín nhiệm bổ nhiệm, bổ nhiệm lại |
10 năm |
- Các thành phần tài liệu khác |
20 năm |
Hồ sơ về việc tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển, luân chuyển, chuyển đổi vị trí việc làm, biệt phái, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động |
20 năm |
Hồ sơ về việc cho thôi việc, chuyển công tác của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động |
20 năm |
Hồ sơ về việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, giáng chức, từ chức đối với cán bộ, công chức, viên chức |
20 năm |
Hồ sơ nâng ngạch, bậc, chuyển ngạch của cán bộ, công chức, viên chức |
20 năm |
Hồ sơ giải quyết các chế độ, trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức |
20 năm |
Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức, người lao động |
70 năm |
Hồ sơ về tuyển dụng; thi nâng ngạch, thăng hạng, chuyển ngạch hằng năm; thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý của công chức, viên chức |
|
- Hồ sơ dự thi, bài thi |
05 năm |
- Các tài liệu khác |
10 năm |
Hồ sơ cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài |
10 năm |
Hồ sơ quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về việc riêng |
05 năm |
Hồ sơ cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các Ban, tổ, hội đồng do cơ quan, tổ chức khác thành lập |
05 năm |
Hồ sơ trả lời về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động |
10 năm |
Hồ sơ về công tác bảo vệ chính trị nội bộ |
20 năm |
Hồ sơ hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ |
10 năm |
Công văn trao đổi về công tác cán bộ |
05 năm |
3. Thời hạn bảo quản tài liệu lao động, tiền lương
Thời hạn bảo quản tài liệu lao động, tiền lương như sau:
Hồ sơ xây dựng chế độ bảo hộ, an toàn, vệ sinh lao động của cơ quan |
20 năm |
Hồ sơ các vụ tai nạn lao động |
|
- Nghiêm trọng |
Vĩnh viễn |
- Không nghiêm trọng |
20 năm |
Công văn trao đổi về công tác lao động |
05 năm |
Hồ sơ xây dựng, ban hành Quy chế nâng bậc lương |
20 năm |
Hồ sơ theo dõi thực hiện thang, bảng lương, chế độ phụ cấp |
20 năm |
Hồ sơ xếp lương, chuyển xếp lại hệ số lương, nâng lương, nâng phụ cấp thâm niên của cán bộ, công chức, viên chức |
20 năm |
Công văn trao đổi về tiền lương |
05 năm |
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY