Thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan gồm những gì? (Hình từ Internet)
1. Đối tượng được cấp Giấy chứng minh sĩ quan
Theo Điều 2 Nghị định 130/2008/NĐ-CP quy định Giấy chứng minh sĩ quan cấp cho người được phong quân hàm sĩ quan tại ngũ, bao gồm: Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan và những người được bổ nhiệm giữ chức vụ sĩ quan được phong quân hàm sĩ quan.
2. Thời hạn sử dụng của Giấy chứng minh sĩ quan
Thời hạn sử dụng của Giấy chứng minh sĩ quan theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:
(1) Sĩ quan cấp tướng và cấp tá thời hạn sử dụng là 08 năm;
(2) Sĩ quan cấp úy thời hạn sử dụng là 13 năm;
(3) Trường hợp thời gian phục vụ tại ngũ còn dưới thời hạn quy định tại (1) và (2) mục này thì lấy hạn tuổi còn lại để cấp nhưng không quá 05 năm quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam:
- Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
- Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
- Trung tá: nam 51, nữ 51;
- Thượng tá: nam 54, nữ 54;
- Đại tá: nam 57, nữ 55;
- Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
3. Thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan gồm những gì?
Thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan theo khoản 1 và khoản 2 Điều 17 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:
* Mặt trước Giấy chứng minh sĩ quan:
- Số: Là số hiệu sĩ quan gồm 8 chữ số;
- Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
- Cấp bậc: Cấp bậc thiếu úy đến cấp bậc đại úy, ghi cấp úy; cấp tá và cấp tướng ghi cấp bậc quân hàm sĩ quan hiện tại;
- Đơn vị cấp: Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng ghi Bộ Quốc phòng; Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy ghi tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng minh sĩ quan;
- Ảnh: Số lượng 02 ảnh, cỡ 20 mm x 27 mm; không đội mũ, không đeo kính; sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp dự bị;
Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị mang mặc quân phục thường dùng, đúng điều lệnh; công nhân và viên chức quốc phòng mang mặc trang phục thường dùng.
- Hạn sử dụng: Quy định tại mục 3.
* Mặt sau Giấy chứng minh sĩ quan:
- Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;
- Dân tộc: Ghi tên dân tộc theo quy định của pháp luật;
- Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nơi thường trú: Là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình; trường hợp chưa đăng ký hộ khẩu thì ghi theo hộ khẩu của vợ, chồng, con hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;
- Nhân dạng: Ghi chiều cao, đặc điểm riêng quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 218/2016/TT-BQP;
- Nhóm máu: Do cơ quan quân y đơn vị cung cấp và viết bằng chữ in hoa
4. Tạm giữ Giấy chứng minh sĩ quan
Việc tạm giữ Giấy chứng minh sĩ quan theo Điều 11 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:
- Sĩ quan bị tạm giữ Chứng minh trong thời gian bị tạm giữ, bị tạm giam, chấp hành án phạt tù.
- Trong thời gian sĩ quan bị tạm giữ Chứng minh, cơ quan tạm giữ Chứng minh cho phép sĩ quan được sử dụng Chứng minh của mình để thực hiện giao dịch theo quy định của pháp luật.
- Sĩ quan được trả lại Chứng minh khi hết thời hạn bị tạm giữ, bị tạm giam, chấp hành xong án phạt tù nếu được tiếp tục phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
Quốc Đạt
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY