Tổng hợp mức phạt đối với 36 lỗi vi phạm thường gặp của xe máy (Ảnh minh họa)
Cụ thể, Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức phạt đối với các lỗi vi phạm của người điều khiển xe mô tô, xe máy khi tham gia giao thông như sau:
STT |
Các lỗi vi phạm thường gặp của xe máy |
Mức phạt tiền |
1 |
Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước (không xi nhan) |
Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng |
2 |
Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt |
|
3 |
Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên |
|
4 |
Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù) |
|
5 |
Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn |
|
6 |
Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe |
|
7 |
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép |
|
8 |
Điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng |
|
9 |
Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực |
|
10 |
Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính |
Phạt tiền từ 200.000 đến 300.000 đồng |
11 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h |
|
12 |
Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” |
|
13 |
Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách |
|
14 |
Chở theo 02 người trên xe |
|
15 |
Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách |
|
16 |
Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe |
Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000 đồng |
17 |
Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ |
Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng |
18 |
Chở theo từ 03 người trở lên trên xe |
|
19 |
Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư |
|
20 |
Dừng xe, đỗ xe trên cầu |
|
21 |
Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều); điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố |
|
22 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h |
Phạt tiền từ 600.000 đến 1.000.000 đồng |
23 |
Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ |
|
24 |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông (vượt đèn đỏ) |
|
25 |
Sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh |
|
26 |
Không có giấy phép lái xe (Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện) |
Phạt tiền từ 800.000 đến 1.200.000 đồng đối với xe máy có dung tích xi lanh dưới 175 cm3. Phạt tiền từ 3.000.000 đến 4.000.000 đồng đối với xe máy có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên. |
27 |
Xe máy đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” |
Phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng |
28 |
Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy |
Phạt tiền từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng |
29 |
Điều khiển xe đi vào đường cao tốc |
|
30 |
Điều khiển xe máy khi uống rượu bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
|
31 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h |
Phạt tiền từ 4.000.000 đến 5.000.000 đồng |
32 |
Điều khiển xe máy khi uống rượu bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
|
33 |
Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị; |
Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
34 |
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn |
|
35 |
Điều khiển xe máy khi uống rượu bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
|
36 |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ |
Trên dây là mức phạt của 36 lỗi vi phạm thường gặp của xe máy, xe mô tô khi tham gia giao thông đường bộ. Người dân cần lưu ý để chấp hành tốt quy định của pháp luật và bảo vệ quyền lợi của mình trong trường hợp vi phạm lỗi.
Ty Na
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY