Tổng hợp văn bản pháp luật đang còn hiệu lực trong lĩnh vực hải quan (Ảnh minh họa)
TỔNG HỢP VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐANG CÒN HIỆU LỰC TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
Cụ thể, những văn bản pháp luật quan trọng đang còn hiệu lực trong lĩnh vực hải quan bao gồm:
STT |
Loại và Số hiệu VB |
Nội dung VB |
|
Luật Hải quan 2014 |
Quy định quản lý nhà nước về hải quan đối với hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong lãnh thổ hải quan; về tổ chức và hoạt động của Hải quan. |
|
Nghị định 67/2020/NĐ-CP |
Sửa đổi Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan |
|
Nghị định 46/2020/NĐ-CP |
Quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan |
|
Nghị định 59/2018/NĐ-CP |
Sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan |
|
Nghị định 12/2018/NĐ-CP |
Sửa đổi Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới |
|
Nghị định 68/2016/NĐ-CP |
Quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan |
|
Nghị định 45/2016/NĐ-CP |
Sửa đổi Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan |
|
Nghị định 36/2015/NĐ-CP |
Quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan các cấp |
|
Nghị định 08/2015/NĐ-CP |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan |
|
Nghị định 01/2015/NĐ-CP |
Quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới |
|
Nghị định 127/2013/NĐ-CP |
Quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan |
|
Nghị định 10/2005/NĐ-CP |
Cờ truyền thống, cờ hiệu, biểu tượng, hải quan hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, trang phục, giấy chứng minh hải quan |
|
Nghị định 96/2002/NĐ-CP |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan |
|
Thông tư 52/2020/TT-BTC |
Hướng dẫn biện pháp thực hiện Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
|
Thông tư 42/2020/TT-BTC |
Quy định về chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ để thực hiện thủ tục quá cảnh hàng hóa theo quy định tại Nghị định 46/2020/NĐ-CP về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan |
|
Thông tư 13/2020/TT-BTC |
Sửa đổi Thông tư 13/2015/TT-BTC quy định về kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; kiểm soát hàng giả và hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ |
|
Thông tư 81/2019/TT-BTC |
Quy định về quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan |
|
Thông tư 80/2019/TT-BTC |
Hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định 14/2018/NĐ-CP hướng dẫn về hoạt động thương mại biên giới |
|
Thông tư 60/2019/TT-BTC |
Sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
|
Thông tư 56/2019/TT-BTC |
Sửa đổi Thông tư 49/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với, thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định và Thông tư 191/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế |
|
Thông tư 22/2019/TT-BTC |
Sửa đổi Thông tư 12/2015/TT-BTC hướng dẫn Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan |
|
Thông tư 07/2019/TT-BTC |
Sửa đổi Thông tư 72/2015/TT-BTC quy định về áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp |
|
Thông tư 39/2018/TT-BTC |
Sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
|
Thông tư 52/2017/TT-BTC |
Sửa đổi Thông tư 120/2015/TT-BTC quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất, nhập cảnh |
|
Thông tư 274/2016/TT-BTC |
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh |
|
Thông tư 194/2016/TT-BTC |
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến Cảng hàng không Việt Nam |
|
Thông tư 155/2016/TT-BTC |
Hướng dẫn Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định 45/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2013/NĐ-CP |
|
Thông tư 106/2016/TT-BTC |
Hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hoạt động xuất, nhập xăng dầu, nguyên liệu để pha chế xăng dầu; hoạt động pha chế, chuyển đổi chủng loại xăng dầu tại kho ngoại quan xăng dầu |
|
Thông tư 69/2016/TT-BTC |
Quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế hoặc gia công xuất khẩu xăng dầu, khí; dầu thô xuất, nhập khẩu; hàng hóa xuất, nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí |
|
Thông tư 191/2015/TT-BTC |
Quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế |
|
Thông tư 143/2015/TT-BTC |
Quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại |
|
Thông tư 120/2015/TT-BTC |
Quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh |
|
Thông tư 72/2015/TT-BTC |
Chế độ ưu tiên trong thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp |
|
Thông tư 49/2015/TT-BTC |
Quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định |
|
Thông tư 38/2015/TT-BTC |
Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu |
|
Thông tư 39/2015/TT-BTC |
Quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu |
|
Thông tư 13/2015/TT-BTC |
Quy định về kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; kiểm soát hàng giả và hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ |
|
Thông tư 12/2015/TT-BTC |
Quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan |
|
Thông tư 203/2014/TT-BTC |
Hướng dẫn xử lý hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan |
|
Thông tư 23/2014/TT-BTC |
Quy định về cờ truyền thống, cờ hiệu, biểu tượng, hải quan hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, trang phục, giấy chứng minh hải quan |
|
Thông tư 40/2003/TT-BTC |
Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên hải quan |
Thùy Trâm
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY